Các tỉnh thành của Lào hay lào có bao nhiêu tỉnh thành? Đây là từ khóa được khá nhiều người tìm kiếm hiện nay. Bởi Lào không chỉ được biết đến là đất nước có những ngôi đền chùa nguy nga, tráng lệ thu hút đông đảo khách du lịch hàng năm mà còn được biết đến là đất nước có nhiều tỉnh thành đẹp. 

Các tỉnh thành của Lào hiện tại

Vậy liệu bạn đã biết tỉnh thành của Lào là bao nhiêu chưa? hay các tỉnh thành của Lào và danh sách các tỉnh huyện chi tiết của Lào chưa? Nếu chưa thì hãy cùng tôi tìm hiểu ngay nhé!

Tổng quan về đất nước Lào

Tổng quan về đất nước Lào - các tỉnh thành của Lào

Lào còn được biết đến là “đất nước Triệu Voi” hay “Vạn Tượng”, với tổng diện tích là 236.800 km2. Đây cũng là quốc gia duy nhất không giáp biển tại Đông Nam Á và là trung tâm của bán đảo Đông Dương, phía Tây Bắc giáp với Myanmar và Trung Quốc, phía Đông giáp Việt Nam, phía Tây Nam giáp với Campuchia, phía Tây và 1 phần Tây Nam giáp với Thái Lan.

Tương tự Việt Nam, đất nước Lào cũng chia thành 3 miền gồm Bắc Lào, Trung Lào và Nam Lào.

  • Bắc Lào bao gồm các tỉnh như Oudomxay, Xaignabouli, Xiangkhouang, Houaphan, Bokeo, Phongsaly, Luang Namtha và Luang Prabang.
  • Trung Lào gồm các tỉnh thành như tỉnh Vientiane, thủ đô Vientiane, Xaisomboun, Bolikhamsai, Khammouan và Savannakhet.
  • Nam Lào gồm 4 tỉnh như Salavan, Attapeu, Xekong và Champasack.

Khí hậu ở Lào được chia làm hai mùa là mùa khô (từ tháng 11 đến tháng 6) và mùa mưa (từ tháng 6 đến tháng 11). Quốc gia này sở hữu nguồn tài nguyên phong phú về cả nông, lâm nghiệp, khoáng sản và thuỷ điện. 

Dân số của đất nước này trên 6.500.000 người (tính đến năm 2023) và tổng thu nhập bình quân đầu người là 1.692 USD (năm 2014). Kíp (Kip) là đơn vị tiền tệ của Lào.

Lào có 49 dân tộc, có những dân tộc gồm nhiều nhánh tộc và được chia thành 04 nhóm ngôn ngữ khác nhau như nhóm ngôn ngữ Lào – Thái, nhóm ngôn ngữ Mon-Khơ Me, nhóm ngôn ngữ Mông – Dao, nhóm ngôn ngữ Hán – Tây Tạng

Danh sách các tỉnh thành của Lào năm 2025:

Danh sách các tỉnh thành của Lào năm 2025:

Các tỉnh thành của Lào – Lào có bao nhiêu tỉnh?

Đất nước Lào được phân thành 17 tỉnh và 1 thủ đô, bao gồm các tỉnh như Attapeu, Bokeo, Bolikhamsai, Champasak, Houaphan, Khammouan, Luang Namtha, Luang Prabang (Luông Pha Băng), Oudomxay, Phongsaly, Xaignabouli, Salavan, Savannakhet, Xekong, tỉnh Vientiane (Viêng Chăn),  Xiangkhouang, Xaisomboun và thủ đô Vientiane.

Các huyện của Lào – Lào có bao nhiêu huyện?

Tính đến thời điểm hiện tại, cả nước Lào có 143 huyện, tính cả thành phố Kaysone Phomvihane.

Dưới đây là danh sách các huyện của Lào xếp theo mã hành chính và các tỉnh thành của Lào:

Mã hành chínhMuangTỉnh thành của Lào
01 01ChanthabulyTỉnh thành của Lào – Thành phố Viêng Chăn
01 02Sikhottabong
01 03Xaysetha, Viêng Chăn
01 04Sisattanak
01 05Naxaithong
01 06Xaythany
01 07Hadxaifong
01 08Sangthong
01 09Mayparkngeum
02 01Phongsaly (huyện)Tỉnh thành của Lào – Phongsaly
02 02May, Phongsaly
02 03Khoua
02 04Samphanh
02 05Boun Neua
02 06Nhot Ou
02 07Boun Tay
03 01NamthaTỉnh thành của Lào – Luangnamtha
03 02Sing, Luangnamtha
03 03Long, Luangnamtha
03 04Viengphoukha
03 05Na Le
04 01Xay, OudomxayTỉnh thành của Lào – Oudomxay
04 02La, Oudomxay
04 03Namor, Oudomxay
04 04Nga, Oudomxay
04 05Beng, Oudomxay
04 06Houne
04 07Pakbeng
05 01HuoixaiTỉnh thành của Lào – Bokeo
05 02Tonpheung
05 03Meung
05 04Pha Oudom
05 05Paktha
06 01Luangprabang (huyện)Tỉnh thành của Lào – Luangprabang (tỉnh)
06 02Xieng Ngeun
06 03Nane
06 04Pak Ou
06 05Nambak
06 06Ngoy
06 07Pak Xeng
06 08Phonxay
06 09Chomphet
06 10Viengkham, Luangprabang
06 11Phoukhoune
06 12Phonthong, Luangprabang
07 01XamneuaTỉnh thành của Lào – Huaphanh
07 02Xiengkhor
07 03Viengthong, Huaphanh
07 04Viengxay
07 05 Huameuang
07 06Xamtay
07 07Sop Bao
07 08Et, Huaphanh
07 09Kuan
07 10Xon
08 01Xayabury (huyện)Tỉnh thành của Lào – Xayabury
08 02Khop (huyện)
08 03Hongsa
08 04Ngeun (huyện)
08 05Xienghone
08 06Phiang
08 07Parklai
08 08Kenethao
08 09Botene
08 10Thongmyxay
08 11Xaysathan
09 01PekTỉnh thành của Lào – Xiengkhuang
09 02Kham (huyện)
09 03Nong Het
09 04Khoune
09 05Morkmay
09 06 Phou Kout
09 07Phaxay
10 01PhonhongTỉnh thành của Lào – Tỉnh Viêng Chăn
10 02Thoulakhom
10 03Thoulakhom
10 04Kasy
10 05Vangvieng
10 06Feuang
10 07Xanakharm
10 08Mad
10 09Viengkham, Viêng Chăn
10 10Hinhurb
10 13Meun
11 01PakxaneTỉnh thành của Lào – Borikhamxay
11 02Thaphabath
11 03Pakkading
11 04Bolikhanh
11 05Khamkeuth
11 06Viengthong, Borikhamxay
11 07Xaychomphone
12 01 ThakhekTỉnh thành của Lào – Khammuane
12 02Mahaxay
12 03Nongbok
12 04Hinboon
12 05Nhommalath
12 06Bualapha
12 07Nakai
12 08Sebangphay
12 09 Xaybuathong
12 10Khounkham
13 01Kaysone Phomvihane (thành phố)Tỉnh thành của Lào – Savannakhet
13 02Outhoumphone
13 03Atsaphangthong
13 04Phine
13 05Seponh
13 06Nong, Savannakhet
13 07Thapangthong
13 08Songkhone
13 09Champhone
13 10Xonbuly
13 11Xaybuly
13 12Vilabuly
13 13Assaphone
13 14Xayphouthong
13 15Thaphalanxay
14 01Saravane (huyện)Tỉnh thành của Lào – Saravane
14 02Ta Oy
14 03Toumlane
14 04Lakhonepheng
14 05Vapy
14 06Khongxedone
14 07Lao Ngam
14 08Sa Mouay
15 01 Lam MamTỉnh thành của Lào – Sekong
15 02Kaleum
15 03Dak Cheung
15 04Tha Teng
16 01PakseTỉnh thành của Lào – Champasack
16 02Sanasomboon
16 03Bachiangchaleunsook
16 04Paksong
16 05Pathoomphone
16 06Phonthong, Champasack
16 07Champasack (huyện)
16 08Sukhuma
16 09Moonlapamok
16 10Khong
17 01Xaysetha, AttapeuTỉnh thành của Lào – Attapeu
17 02Samakkhixay
17 03Sanamxay
17 04Sanxay
17 05Phouvong
18 01AnouvongTỉnh thành của Lào – Xaisomboun
18 02Longchaeng
18 03Longxan
18 04Hom
18 05Thathom

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *